Tên gọi, địa chỉ trụ sở phường xã tỉnh lâm Đồng (cũ) từ 1-7-2025

Theo nghị quyết số 1671 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng, từ 1-7-2025, tỉnh Lâm Đồng mới hợp nhất Đắk Nông, Bình Thuận, có 124 phường, xã và đặc khu Phú Quý.

Địa chỉ Tỉnh ủy Lâm Đồng: Số 10 Lê Hồng Phong, phường 4, TP Đà Lạt

Văn phòng Tỉnh ủy Lâm Đồng, dự kiến bố trí chung tại các địa chỉ gồm 04, 08, và 04A Trần Hưng Đạo, phường 3, TP Đà Lạt

Địa chỉ UBND tỉnh Lâm Đồng: Số 4 Trần Hưng Đạo, phường 3, TP Đà Lạt

Địa chỉ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lâm Đồng & các tổ chức chính trị – xã hội: Số 61, 57, 25 Quang Trung, TP Đà Lạt; thêm phần diện tích tại số 05 Trần Nhân Tông (chung với Tỉnh ủy)

Lâm Đồng trước sáp nhập diện tích 9.781,2km2; có 10 đơn vị hành chính cấp huyện (8 huyện, 2 thành phố) với tổng số 137 đơn vị hành chính cấp xã (106 xã, 18 phường và 13 thị trấn) gồm:

TP Đà Lạt (12 phường, 4 xã), TP Bảo Lộc (6 phường, 5 xã). Các huyện: Lạc Dương (1 thị trấn, 5 xã), Đơn Dương (2 thị trấn, 7 xã), Đức Trọng (1 thị trấn, 14 xã), Lâm Hà (2 thị trấn, 14 xã), Đam Rông (8 xã), Di Linh (1 thị trấn, 18 xã), Bảo Lâm (1 thị trấn, 13 xã), Đạ Huoai (5 thị trấn, 18 xã).

Tên phường, xã mới ở Lâm Đồng sau sáp nhập:
Trong 137 đơn vị hành chính cấp xã (104 xã, 18 phường, 13 thị trấn; 2 xã không sắp xếp là Ninh Gia của huyện Đức Trọng và Bà Gia của huyện Đạ Huoai) thành 51 xã, phường. Cụ thể:

TP Đà Lạt (cũ): Chia thành 5 phường

1/ Phường Xuân Hương – Đà Lạt: 73,45 km2 – 103.178 người

Sáp nhập từ: phường 1, phường 2 , phường 3, phường 4 và phường 10

Trụ sở mới: Thành ủy Đà Lạt hiện nay – 31 Đinh Tiên Hoàng, phường 2, TP Đà Lạt (cũ)

2/ Phường Cam Ly – Đà Lạt: 80,92 km2 – 48.919 người

Sáp nhập từ: phường 5, phường 6 và xã Tà Nung

Trụ sở: UBND phường 5 (cũ) – 62 Hoàng Diệu (đối với Đảng ủy) và UBND phường 6 (cũ) – 29 Thi Sách (đối với UBND).

3/ Phường Lâm Viên – Đà Lạt: 35,03 km2 – 71.369 người

Sáp nhập từ: phường 8, phường 9, phường 12

Trụ sở: UBND phường 8 (cũ) – 28 Phù Đổng Thiên Vương (Đảng ủy) và UBND phường 9 (cũ) – 09 Quang Trung (UBND).

4/ Phường Xuân Trường – Đà Lạt: 168,83 km2 – 36.163 người

Sáp nhập từ: phường 11 và 3 xã Xuân Thọ, Xuân Trường, Trạm Hành

Trụ sở: UBND phường 11 (cũ) – đường Trại Mát (Đảng ủy) và UBND xã Xuân Thọ (cũ) – thôn Đa Lộc (UBND).

5/ Phường Lang Biang – Đà Lạt: 322,66 km2 – 40.041 người

    Sáp nhập từ: phường 7 (TP Đà Lạt) và thị trấn Lạc Dương, xã Lát (huyện Lạc Dương).

    Trụ sở: Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Lạc Dương (cũ) – thị trấn Lạc Dương

    Xốp nổ chống sốc gói hàng

    125,000 420,000 
    • Holine: 0964835120
    • Địa chỉ: 140 Bùi Thị Xuân, P1, Tp Bảo Lộc, Lâm Đồng
    +
    Danh mục:
    Thẻ:

    TP Bảo Lộc (cũ) chia thành 4 phường

    1/ Phường 1 Bảo Lộc: 51,46 km2 – 55.845 người

    Sáp nhập từ: phường 1, phường Lộc Phát, xã Lộc Thanh

    Trụ sở: UBND thành phố Bảo Lộc (cũ) – Số 2 Hồng Bàng, phường 1.

    2/ Phường 2 Bảo Lộc: 176,72 km2 – 49.564 người

    Sáp nhập từ: phường 2, xã ĐamBri (TP Bảo Lộc), xã Lộc Tân (huyện Bảo Lâm)

    Trụ sở: UBND phường 2 (cũ) 243 Nguyễn Công Trứ, UBND xã Đam B’ri (cũ) – 357 Lý Thái Tổ.

    3/ Phường 3 Bảo Lộc: 108,98 km2 – 54.445 người

    Sáp nhập từ: phường Lộc Tiến, xã Lộc Châu, xã Đại Lào

    Trụ sở: UBND phường Lộc Tiến (cũ) – 1221 Trần Phú, UBND xã Lộc Châu (cũ) – 1385 Trần Phú

    4/ Phường B’Lao: 33,72 km2 (đạt tỷ lệ 613,09%); dân số là 51.538 người

    Sáp nhập từ: phường Lộc Sơn, phường B’Lao (cũ), xã Lộc Nga

    Trụ sở: UBND phường Lộc Sơn (cũ) – 289 Trần Phú, UBND phường B’Lao (cũ) – 717 Trần Phú

    Huyện Lạc Dương sáp nhập thành 1 xã

    1/ Xã Lạc Dương: 828,01 km2 – 14.912 người

    Sáp nhập từ: xã Đạ Sar, xã Đạ Nhim, xã Đạ Chais

    Trụ sở: UBND xã Đạ Nhim (cũ) – thôn Đạ Tro (Đảng ủy) và Trường THCS – THPT Đạ Nhim.

    Huyện Đơn Dương sáp nhập thành 4 xã

    1/ Xã Đơn Dương: 127,81 km2 – 45.160 người

    Sáp nhập từ: thị trấn Thạnh Mỹ, xã Đạ Ròn, xã Tu Tra

    Trụ sở: UBND huyện Đơn Dương (cũ) – 124 Hai Tháng Tư, thị trấn Thạnh Mỹ (cũ)

    2/ Xã Ka Đô: 108,08 km2 – 27.954 người

    Sáp nhập từ: xã Lạc Lâm, xã Ka Đô

    Trụ sở: UBND xã Ka Đô (cũ) – thôn Nam Hiệp 2

    3/ Xã Quảng Lập: 135,08 km2 – 24.898 người

    Sáp nhập từ: các xã Ka Đơn, xã Quảng Lập

    Trụ sở: UBND xã Quảng Lập (cũ) – thôn Quảng Hòa

    4/ Xã D’Ran: 240,89 km2 – 33.517 người

    Sáp nhập từ: xã Lạc Xuân và thị trấn D’Ran

    Trụ sở: UBND xã Lạc Xuân (cũ) – thôn Lạc Xuân 2

    Huyện Đức Trọng sáp nhập thành 6 xã

    1/ Xã Hiệp Thạnh: 127,19 km2 – 51.310 người

    Sáp nhập từ: các xã Hiệp An, xã Hiệp Thạnh và xã Liên Hiệp

    Trụ sở: UBND xã Hiệp Thạnh (cũ), Quốc lộ 20, thôn Phú Thạnh

    2/ Xã Đức Trọng: 148,78 km2 – 85.163 người

    Sáp nhập từ: thị trấn Liên Nghĩa và xã Phú Hội

    Trụ sở: UBND huyện Đức Trọng (cũ) – 270 Quốc lộ 20, thị trấn Liên Nghĩa (cũ).

    3/ Xã Tân Hội: 79,94 km2 – 28.979 người

    Sáp nhập từ: xã N’ Thôn Hạ, xã Tân Hội, xã Tân Thành

    Trụ sở: UBND xã Tân Hội (cũ) – thôn Tân Trung

    4/ Xã Ninh Gia: 143,83 km2 – 16.311 người

    Nguyên trạng diện tích và dân số của xã Ninh Gia hiện nay

    Trụ sở: UBND xã Ninh Gia (cũ) – thôn Đại Ninh

    5/ Xã Tà Hine: 128,69 km2 – 23.027 người

    Sáp nhập từ: các xã Tà Hine, xã Ninh Loan, xã Đà Loan

    Trụ sở: UBND xã Tà Hine (cũ) – thôn Tà In

    6/ Xã Tà Năng: 258,33 km2 – 13.077 người

    Sáp nhập từ: xã Tà Năng, xã Đa Quyn

    Trụ sở: UBND xã Tà Năng (cũ) – thôn Tà Nhiên

    Huyện Lâm Hà sáp nhập thành 6 xã

    1/ Xã Đinh Văn Lâm Hà: 89,87 km2 – 48.702 người

    Sáp nhập từ: thị trấn Đinh Văn, xã Tân Văn (huyện Lâm Hà) và xã Bình Thạnh (huyện Đức Trọng)

    Trụ sở: Huyện ủy, UBND huyện Lâm Hà (cũ) – thị trấn Đinh Văn (cũ)

    2/ Xã Phú Sơn Lâm Hà: 240,08 km2 – 25.212 người

    Sáp nhập từ: xã Phú Sơn, xã Đạ Đờn

    Trụ sở: UBND xã Đạ Đờn (cũ) – thôn Đa Nung A

    3/ Xã Nam Hà Lâm Hà: 100,34 km2 – 10.978 người

    Sáp nhập từ: xã Nam Hà, xã Phi Tô

    Trụ sở: UBND xã Phi Tô (cũ) – thôn Quảng Bằng.

    4/ Xã Nam Ban Lâm Hà: 117,55 km2 – 32.722 người

    Sáp nhập từ: thị trấn Nam Ban, xã Đông Thanh, xã Mê Linh, xã Gia Lâm

    Trụ sở: UBND thị trấn Nam Ban (cũ) – TDP Trưng Vương

    5/ Xã Tân Hà Lâm Hà: 168,34 km2 – 38.996 người

    Sáp nhập từ: xã Tân Hà, xã Hoài Đức, xã Đan Phượng, xã Liên Hà

    Trụ sở: UBND xã Tân Hà (cũ) – thôn Liên Trung

    6/ Xã Phúc Thọ Lâm Hà: 230,47 km2 – 23.308 người

    Sáp nhập từ: xã Phúc Thọ, xã Tân Thanh

    Trụ sở: UBND xã Tân Thanh (cũ) – thôn Đoàn Kết

    Huyện Đam Rông sáp nhập thành 4 xã

    1/ Xã Đam Rông 1: 172,55 km2 – 17.265 người

    Huyện Đam Rông sáp nhập thành 4 xã

    Sáp nhập từ: xã Phi Liêng, xã Đạ K’Nàng

    Trụ sở: UBND xã Phi Liêng (cũ) – thôn Trung Tâm

    2/ Xã Đam Rông 2: 365,58 km2 – 16.253 người

    Sáp nhập từ: xã Rô Men, xã Liêng Srônh

    Trụ sở: Trung tâm hành chính huyện Đam Rông (cũ) – thôn 1 xã Rô Men (cũ)

    3/ Xã Đam Rông 3: 139,38 km2 – 15.841 người

    Sáp nhập từ: xã Đạ Rsal, xã Đạ M’Rông

    Trụ sở: UBND xã Đạ Rsal (cũ) – thôn Phi Có

    4/ Xã Đam Rông 4: 391,25 km2 – 17.184 người

    Sáp nhập từ: xã Đạ Tông, xã Đạ Long (huyện Đam Rông), xã Đưng K’ Nớ (huyện Lạc Dương)

    Trụ sở: UBND xã Đạ Tông (cũ) – thông Liêng Trang

    Huyện Di Linh sáp nhập thành 7 xã

    1/ Xã Di Linh: 268,28 km2 – 64.179 người

    Sáp nhập từ: thị trấn Di Linh, xã Liên Đầm, xã Tân Châu, xã Gung Ré

    Trụ sở: HĐND và UBND huyện Di Linh (cũ) – 41 Trần Hưng Đạo, thị trấn Di Linh (cũ).

    2/ Xã Hòa Ninh: 95,17 km2 – 31.904 người

    Sáp nhập từ: xã Đinh Trang Hòa, xã Hòa Ninh, xã Hòa Trung

    Trụ sở: UBND xã Hòa Ninh (cũ) – thôn 6

    3/ Xã Hòa Bắc: 159,35 km2 – 19.979 người

    Sáp nhập từ: xã Hòa Bắc, xã Hòa Nam

    Trụ sở: UBND xã Hòa Nam (cũ) – thôn 4

    4/ Xã Đinh Trang Thượng: 203,77 km2 – 20.568 người

      Sáp nhập từ: xã Đinh Trang Thượng, xã Tân Lâm, xã Tân Thượng

      Trụ sở: UBND xã Tân Lâm (cũ) – thôn 6

      5/ Xã Bảo Thuận: 300,3 km2 – 29.557 người

      Sáp nhập từ: xã Đinh Lạc, xã Bảo Thuận, xã Tân Nghĩa

      Trụ sở: UBND xã Đinh Lạc (cũ) – thôn Đồng Lạc 2

      6/ Xã Sơn Điền: 261,88 km2 – 7.310 người

      Sáp nhập từ: xã Gia Bắc, xã Sơn Điền

      Trụ sở: UBND xã Gia Bắc (cũ) – thôn Ka Sá

      7/ Xã Gia Hiệp: 324,43 km2 – 21.462 người

      Sáp nhập từ: xã Tam Bố, xã Gia Hiệp

      Trụ sở: UBND xã Gia Hiệp (cũ) – thôn Phú Hiệp 3

      Huyện Bảo Lâm sáp nhập thành 5 xã

      1/ Xã Bảo Lâm 1: 204,43 km2 – 44.151 người

      Sáp nhập từ: thị trấn Lộc Thắng, xã Lộc Quảng, xã Lộc Ngãi

      Trụ sở: Huyện ủy, UBND huyện Bảo Lâm (cũ) – 2 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Lộc Thắng (cũ)

      2/ Xã Bảo Lâm 2: 114 km2 – 33.092 người

      Sáp nhập từ: xã Lộc An, xã Lộc Đức, xã Tân Lạc

      Trụ sở: UBND xã Lộc An (cũ) – thôn 1

      3/ Xã Bảo Lâm 3: 152,13 km2 – 32.917 người

      Sáp nhập từ: xã Lộc Thành, xã Lộc Nam

      Trụ sở: UBND xã Lộc Nam (cũ) – thôn 4

      4/ Xã Bảo Lâm 4: 343,35 km2 – 10.073 người

      Sáp nhập từ: xã Lộc Phú, xã Lộc Lâm, xã B’Lá

      Trụ sở: UBND xã Lộc Phú (cũ) – thôn 2

      5/ Xã Bảo Lâm 5: 511,88 km2 – 11.596 người

      Sáp nhập từ: xã Lộc Bảo, xã Lộc Bắc

      Trụ sở: UBND xã Lộc Bảo (cũ) – thôn 2

      Huyện Đạ Huoai sáp nhập thành 9 xã

      1/ Xã Đạ Huoai: 113,96 km2 – 23.117 người

      Sáp nhập từ: thị trấn Madagui, xã Madagui, xã Đạ Oai

      Trụ sở: UBND huyện Đạ Huoai (cũ) – thị trấn Madagui (cũ)

      2/ Xã Đạ Huoai 2: 249,57 km2 – 14.929 người

      Sáp nhập từ: thị trấn Đạ M’ri, xã Hà Lâm

      Trụ sở: UBND thị trấn Đạ M’ri (cũ) – TDP 4 thị trấn Đạ M’ri (cũ) (Đảng ủy và MTTQ), trụ sở UBND xã Hà Lâm (cũ) – thôn 3 (UBND).

      3/ Xã Đạ Huoai 3: 131,51 km2 – 6.571 người

      Nguyên trạng diện tích và dân số của xã Bà Gia

      Trụ sở: UBND xã Đoàn Kết (cũ) – thôn 3 (Đảng ủy và MTTQ), UBND xã Bà Gia (cũ) – thôn 3 (UBND)

      4/ Xã Đạ Tẻh: 145,85 km2 – 30.725 người

      Sáp nhập từ: thị trấn Đạ Tẻh, xã An Nhơn, xã Đạ Lây

      Trụ sở: UBND huyện Đạ Huoai – thị trấn Đạ Tẻh (cũ)

      5/ Xã Đạ Tẻh 2: 186,07 km2 – 14.590 người

      Sáp nhập từ: xã Quảng Trị, xã Đạ Pal, xã Đạ Kho

      Trụ sở: UBND xã Triệu Hải (cũ) – thôn 4 (Đảng ủy, MTTQ), UBND xã Quảng Trị (cũ) – thôn 3 (UBND)

      6/ Xã Đạ Tẻh 3: 194,82 km2 – 11.678 người

      Sáp nhập từ: xã Mỹ Đức, xã Quốc Oai

      Trụ sở: UBND xã Hà Đông cũ – thôn 2 (Đảng ủy, MTTQ), UBND xã Mỹ Đức (cũ) (UBND)

      7/ Xã Cát Tiên: 78,13 km2 – 19.735 người

      Sáp nhập từ: thị trấn Cát Tiên, xã Nam Ninh, xã Quảng Ngãi

      Trụ sở: UBND huyện Cát Tiên (cũ) – thị trấn Cát Tiên (cũ)

      8/ Xã Cát Tiên 2: 177,26 km2 – 15.042 người

      Sáp nhập từ: thị trấn Phước Cát, xã Phước Cát 2, xã Đức Phổ

      Trụ sở: UBND xã Đức Phổ (cũ) – thôn 2 (Đảng ủy, MTTQ), UBND thị trấn Phước Cát (cũ) – TDP 5 (UBND).

      9/ Xã Cát Tiên 3: 171,31 km2 – 10.591 người

      Sáp nhập từ: xã Gia Viễn, xã Tiên Hoàng, xã Đồng Nai Thượng

      Trụ sở: UBND xã Gia Viễn (cũ) – thôn Hoà Thịnh (Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc), UBND xã Tiên Hoàng (cũ) – thôn 4 (UBND).

      Leave a Comment

      Back to Top